Mục lục
Trong Microsoft Excel, hàm SEQUENCE được sử dụng để tạo một chuỗi các giá trị số ở các định dạng khác nhau. Trong bài viết này, bạn sẽ tìm hiểu cách bạn có thể sử dụng hàm SEQUENCE này một cách hiệu quả với các tiêu chí khác nhau và bằng cách kết hợp nó với các hàm khác trong Excel.
Ảnh chụp màn hình ở trên là tổng quan của bài viết đại diện cho một ứng dụng của hàm SEQUENCE trong Excel. Bạn sẽ tìm hiểu thêm về tập dữ liệu cũng như các phương pháp sử dụng hàm SEQUENCE đúng cách trong các phần sau của bài viết này.
Tải Sổ bài tập thực hành xuống
Bạn có thể tải xuống sổ làm việc Excel mà chúng tôi đã sử dụng để chuẩn bị cho bài viết này.
Sử dụng Hàm SEQUENCE.xlsx
Giới thiệu về Hàm SEQUENCE
- Mục tiêu của hàm:
Hàm SEQUENCE được sử dụng để tạo một chuỗi các giá trị số.
- Cú pháp:
=SEQUENCE(hàng, [cột], [bắt đầu], [bước ])
- Giải thích đối số:
Đối số | Bắt buộc/ Tùy chọn | Giải thích |
---|---|---|
hàng | Bắt buộc | Số lượng hàng. |
[cột] | Tùy chọn | Số lượng cột. |
[bắt đầu] | Tùy chọn | Số bắt đầu trong mảng trả về. |
[bước] | Tùy chọn | Điểm chungCác số có số 0 ở đầu trong Excel Nếu bạn biết cách hoạt động của hàm TEXT thì việc định dạng một dãy số có các số 0 ở đầu là quá dễ dàng. Ví dụ: tất cả các số trong một dãy ngẫu nhiên sẽ có 4 chữ số và những số không có 4 chữ số sẽ chứa các số 0 đứng đầu. Công thức liên quan trong Ô B4 sẽ là: =TEXT(SEQUENCE(10,1,5,50),"0000")
15. Tạo thứ tự đảo ngược trong danh sách bằng hàm SEQUENCEBây giờ, giả sử rằng chúng ta muốn đảo ngược thứ tự của các ô trong danh sách. Để thực hiện mục đích, chúng ta có thể sử dụng các hàm INDEX và ROWS ở đây cùng với hàm SEQUENCE. Trong Cột B , có một số tên ngẫu nhiên và trong Cột D , chúng tôi sẽ hiển thị các tên này theo thứ tự ngược lại. Vì vậy, công thức bắt buộc trong Ô D5 phải là: =INDEX(B5:B10, SEQUENCE(ROWS(B5:B10), , ROWS(B5:B10), -1))
Đây, hàm SEQUENCE đảo ngược số hàng của tất cả các tên và hàm INDEX sau đó sẽ trích xuất các tên theo thứ tự đảo ngược dựa trên đối số thứ hai (row_num) đã được hàm SEQUENCE sửa đổi trước đó. 16. Chuẩn bị Danh sách Bảng chữ cái với Hàm SEQUENCE và CHARTrong ví dụ trước, chúng ta sẽ xem cách sử dụng hàm SEQUENCE để tạo danh sách bảng chữ cái trong một mảng. Trong hình ảnh sau đây, hai hàng riêng biệt đã được sử dụng để hiển thị mảng chứa tất cả các bảng chữ cái. Yêu cầucông thức trong Ô B4 là: =CHAR(SEQUENCE(2,13,65))
Trong công thức này, CHAR trả về các ký tự do Unicode chỉ định. Vì có 26 bảng chữ cái trong tiếng Anh, chúng tôi đã sử dụng 13 cột ở đây. Chúng ta cũng có thể xác định số cột là 2 và công thức sẽ trả về tất cả các bảng chữ cái trong 13 hàng và 2 cột. 💡 Những điều cần lưu ý🔺 Hàm SEQUENCE trả về một mảng bằng cách đổ các giá trị vào nhiều hàng và cột. Vì vậy, nếu bất kỳ giá trị trả về nào trong mảng không thể tìm thấy ô trống để đại diện cho chính nó thì hàm sẽ trả về lỗi #SPILL . 🔺 Hàm SEQUENCE hiện khả dụng trong Chỉ dành cho Microsoft Office 365 . 🔺 Giá trị mặc định cho tất cả các đối số tùy chọn của hàm SEQUENCE là 1 . Từ kết luậnTôi hy vọng tất cả các phương pháp được đề cập ở trên để sử dụng hàm SEQUENCE giờ đây sẽ khuyến khích bạn áp dụng chúng trong bảng tính Excel của mình một cách hiệu quả hơn. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc phản hồi nào, vui lòng cho tôi biết trong phần bình luận. Hoặc bạn có thể xem các bài viết khác của chúng tôi liên quan đến hàm Excel trên trang web này. hiệu giữa hai giá trị liên tiếp trong dãy số. |
- Trả về tham số:
Một mảng chứa dãy số với các thông số kỹ thuật đã xác định .
16 Ví dụ về Sử dụng Hàm SEQUENCE trong Excel
1. Cách sử dụng cơ bản của hàm SEQUENCE chỉ với một đối số
Đối số đầu tiên của hàm SEQUENCE là ' rows' cho biết số lượng hàng sẽ được hiển thị trong bảng tính. Nếu bạn không nhập bất kỳ đối số nào khác thì hàm sẽ trả về số hàng đã chỉ định trong đó hàng đầu tiên sẽ chứa số '1' và sau đó, tất cả các số thứ tự khác sẽ được hiển thị trong các hàng tiếp theo.
Vì vậy, trong hình bên dưới, Ô B4 chứa công thức:
=SEQUENCE(5)
Đọc thêm: 51 Hàm toán học và hàm lượng giác được sử dụng nhiều nhất trong Excel
2. Hàm SEQUENCE có hai đối số trong Excel
Vì đối số thứ hai của hàm biểu thị số cột nên sự kết hợp của hai đối số đầu tiên sẽ tạo ra một mảng gồm các hàng và cột được chỉ định.
Trong Ô B4 , hàm SEQUENCE với các đối số hàng và cột sẽ là:
=SEQUENCE(5,3)
Đọc thêm: 44 Hàm toán học trong Excel (Tải PDF miễn phí)
3. Hàm SEQUENCE với 3 đối số trong Excel
Bây giờđối số thứ ba của hàm là [start] biểu thị giá trị hoặc số bắt đầu được hiển thị trong ô đầu tiên của hàng đầu tiên trong một mảng.
Vì vậy, với ba đối số đầu tiên , hàm sẽ trả về mảng như trong ảnh chụp màn hình sau. Và công thức trong Ô B4 là:
=SEQUENCE(5,3,10)
Trong đó giá trị bắt đầu là 10 trong mảng đã được xác định trong đối số thứ ba của hàm.
4. Hàm SEQUENCE có 4 đối số trong Excel
Đối số thứ tư của hàm [bước] biểu thị khoảng phải tuân theo giữa bất kỳ hai giá trị liên tiếp nào trong mảng. Giả sử rằng chúng ta muốn xây dựng một chuỗi số học gồm các số nguyên bắt đầu từ 10 trong đó hiệu chung là 5.
Công thức bắt buộc trong Ô B4 sẽ là:
=SEQUENCE(5,3,10,5)
5. Sử dụng hàm SEQUENCE để tạo ngày hoặc tháng trong Excel
i. Tạo các ngày tuần tự với hàm SEQUENCE và TODAY
Hàm SEQUENCE rất hữu ích để tạo một số ngày liên tiếp bắt đầu từ một ngày cố định. Bằng cách sử dụng hàm TODAY bên trong làm đối số thứ ba, chúng ta có thể xác định ngày hiện tại sẽ là ngày bắt đầu. Giả sử chúng ta sẽ tạo một danh sách mười ngày liên tiếp bắt đầu từ ngày hiện tại.
Công thức liên quan trong Ô B5 sẽlà:
=SEQUENCE(10,1,TODAY(),1)
ii. Tạo danh sách các ngày đầu tiên cho các tháng tuần tự với các hàm EDATE và SEQUENCE
Hàm EDATE được sử dụng để hiển thị ngày sau hoặc trước một số tháng đã chỉ định từ một ngày cụ thể. Bằng cách kết hợp các hàm EDATE, DATE và SEQUENCE với nhau, chúng ta có thể dễ dàng tạo danh sách tất cả các ngày đầu tiên trong vài tháng liên tiếp. Giả sử chúng ta muốn hiển thị ngày đầu tiên của tất cả các tháng trong năm 2021.
Vì vậy, trong đầu ra Ô B4 trong hình sau, công thức bắt buộc sẽ là:
=EDATE(DATE(2021,1,1),SEQUENCE(12,1,0))
iii. Lập danh sách tên theo 12 tháng bằng hàm SEQUENCE trong Excel
Bằng cách sử dụng hàm TEXT xung quanh hàm SEQUENCE , chúng ta cũng có thể chuẩn bị một danh sách của mười hai tháng liên tiếp trong một năm.
Công thức bắt buộc trong Ô B5 phải là:
=TEXT(EDATE(DATE(2022,1,1),SEQUENCE(12,1,0)),"mmmm")
6. Sự kết hợp của Hàm SEQUENCE và TRANSPOSE trong Excel
Bằng cách áp dụng hàm SEQUENCE với tất cả bốn đối số bên trong, chúng ta có thể tạo một mảng gồm một số số thứ tự và dòng chảy của các số sẽ từ trái sang phải như trong hình bên dưới.
Giả sử chúng ta muốn hiển thị chuỗi các số này từ trên xuống dưới trong mảng. Trong trường hợp này, chúng ta phải sử dụng hàm TRANSPOSE để chuyển đổi các hàng thành các cột vàcột thành hàng.
Vì vậy, công thức bắt buộc trong đầu ra Ô B10 phải là:
=TRANSPOSE(SEQUENCE(5,3,10,5))
7. Tạo một chuỗi các số La Mã trong Excel
Bạn cũng có thể tạo một danh sách các số La Mã liên tiếp với sự trợ giúp của các hàm ROMAN và SEQUENCE .
Các yêu cầu bắt buộc công thức trong bất kỳ ô nào phải là:
=ROMAN(SEQUENCE(5,3,1,1))
Điều này sẽ tạo ra mười lăm số La Mã liên tiếp bắt đầu từ 'i' trong mảng năm hàng và ba cột.
8. Sử dụng SEQUENCE với Hàm INDEX trong Excel
Bây giờ chúng ta hãy xem tập dữ liệu bên dưới. Mỗi thương hiệu điện thoại thông minh và kiểu máy của nó xuất hiện hai lần trong bảng: một là giá thực tế và một là giá chiết khấu. Giả sử, chúng tôi muốn hiển thị các hàng của tất cả các thương hiệu chỉ chứa giá chiết khấu.
Ở đầu ra Ô B18 , công thức liên quan sẽ là:
=INDEX(B6:D15,SEQUENCE(COUNTA(B6:B15)/2,1,2,2),SEQUENCE(1,3))
Sau khi nhấn Enter , bạn sẽ nhận được mảng kết quả với tất cả các thương hiệu điện thoại thông minh và tên kiểu máy chỉ với giá chiết khấu của chúng.
🔎 Công thức hoạt động như thế nào?
➯ ĐẾM hàm đếm tổng số ô trong phạm vi B6:B15 . Sau đó, đầu ra (10) được chia cho 2 và giá trị kết quả được nhập làm đối số đầu tiên (hàng) của hàm SEQUENCE .
➯ Trong đối số thứ hai (row_num) của hàm INDEX , hàm SEQUENCE xác định các hàng phải được trích xuất khỏi bảng.
➯ Cuối cùng, trong đối số thứ ba của hàm INDEX, một hàm SEQUENCE khác xác định tất cả các cột phải được xem xét để trích xuất dữ liệu.
Bài đọc tương tự
- Cách sử dụng hàm RAND trong Excel (5 Ví dụ)
- Hàm LARGE trong Excel
- Cách sử dụng Hàm SUMPRODUCT trong Excel ( 4 Ví dụ)
- Giải phương trình trong Excel (đa thức, bậc ba, bậc hai, & tuyến tính)
- Cách Sử dụng Hàm SUMIF trong Excel ( Với 5 ví dụ đơn giản)
9. Tạo một thứ tự ngẫu nhiên cho các đầu ra SEQUENCE
Những gì chúng ta đã học được cho đến nay về hàm SEQUENCE là nó trả về một số giá trị tuần tự được chỉ định. Nhưng chúng ta cũng có thể ngẫu nhiên hóa trình tự hoặc thứ tự của các số trong mảng kết quả. Để làm điều này, chúng ta phải sử dụng hàm SORTBY bên ngoài hàm SEQUENCE và việc sắp xếp sẽ được thực hiện dựa trên hàm RANDARRAY trong đó hàm RANDARRAY trả về các số ngẫu nhiên không có thứ tự hoặc trình tự cụ thể .
Trong Ô B4 , công thức liên quan để tạo thứ tự ngẫu nhiên cho các số liên tiếp phải là:
=SORTBY(SEQUENCE(10),RANDARRAY(10))
10. Tạo Lịch động với Hàm SEQUENCE trong Excel
Một trong nhữngsử dụng toàn diện các chức năng SEQUENCE đang chuẩn bị một tháng theo lịch. Giả sử, chúng ta có một giá trị ngày ngẫu nhiên trong Ô C4 và đó là 01-08-2021 hoặc 1 tháng 8 năm 2021 . Bằng cách kết hợp các hàm SEQUENCE và WEEKDAY với nhau, chúng tôi có thể trích xuất tháng từ ngày được chỉ định đó và do đó hiển thị tất cả các ngày theo lịch cho tháng cụ thể đó.
Các công thức bắt buộc để hiển thị tháng theo lịch dựa trên ngày trong Ô B7 sẽ là:
=SEQUENCE(6,7,C4-WEEKDAY(C4)+1)
🔎 Công thức hoạt động như thế nào?
➯ Trong hàm SEQUENCE , số hàng đã được được xác định bằng 6 và số cột bằng 7.
➯ Ngày bắt đầu được xác định bằng “C4-WEEKDAY(C4)+1” . Tại đây, hàm WEEKDAY trích xuất số sê-ri của ngày trong tuần (Theo mặc định, 1 cho Chủ Nhật và do đó lần lượt là 7 cho thứ bảy ). Ngày trong Ô C4 trừ đi số ngày trong tuần và sau đó bằng cách thêm '1' , ngày bắt đầu trở thành ngày đầu tiên của tháng tương lai.
➯ Sau đó, hàm SEQUENCE hiển thị các ngày liên tiếp từ trái sang phải trong một mảng gồm 6 hàng và 7 cột. Đừng quên tùy chỉnh định dạng ngày để chỉ hiển thị chuỗi ngày.
11. Tạo một chuỗi lặp lại với sự trợ giúp của các hàm MOD và SEQUENCE
Bằng cách sử dụng MOD và SEQUENCEchức năng với nhau, chúng ta có thể hiển thị một dãy số hoặc giá trị cụ thể nhiều lần trong một cột, một hàng hoặc một mảng. Trong ảnh chụp màn hình sau đây, các giá trị số nguyên từ 1 đến 4 đã được hiển thị nhiều lần trong một cột.
Công thức bắt buộc trong Ô B4 để tạo mảng này là:
=MOD(SEQUENCE(12)-1,4)+1
🔎 Công thức hoạt động như thế nào?
➯ Vì ở đây các giá trị số nguyên từ 1 đến 4 sẽ được hiển thị nhiều lần nên bội số của 4 phải được chỉ định làm số hàng trong hàm SEQUENCE .
➯ “SEQUENCE(12)-1” , phần này của công thức trả về mảng sau:
{0;1;2;3; Hàm 4;5;6;7;8;9;10;11}
➯ MOD chia từng giá trị số nguyên trong mảng cho 4 và trả về tất cả các phần còn lại trong một mảng cuối cùng.
12. Tạo các số lặp lại trong một chuỗi trong Excel
Sự kết hợp của ROUNDUP , cũng như hàm SEQUENCE, mở đường cho việc tạo các số lặp lại trong một chuỗi. Trong hình bên dưới, các giá trị số nguyên từ 1 đến 5 đã được hiển thị hai lần liên tiếp trong Cột B.
Công thức bắt buộc đã được sử dụng để tạo mảng trả về là:
=ROUNDUP(SEQUENCE(10, 1, 1/2, 1/2), 0)
🔎 Công thức hoạt động như thế nào?
➯ Ở đây, điểm bắt đầu và giá trị bước trong hàm SEQUENCE đã được gán với ½ trong cả hai trường hợp.
➯ Với các đối số được đề cập, hàm SEQUENCE sẽ trả về mảng sau:
{0.5;1;1.5;2;2.5;3;3.5;4;4.5;5}
➯ Cuối cùng, hàm ROUNDUP làm tròn tất cả các số thập phân thành chữ số nguyên tiếp theo.
Đọc thêm: Cách Sử dụng Hàm ROUNDDOWN trong Excel (5 Phương pháp)
13. Tạo các giá trị trống trong một dãy số
Nếu bạn cần để lại một ô trống hoặc khoảng trắng sau mỗi giá trị trong một dãy số, thì bạn có thể hợp nhất IF, INT và SEQUENCE để lấy đầu ra. Trong ảnh sau đây, các số từ 1 đến 5 đã được hiển thị trong một chuỗi có khoảng trắng sau mỗi giá trị trong chuỗi.
Công thức bắt buộc trong Ô B4 là:
=IF(INT(SEQUENCE(10, 1, 1, 1/2))=SEQUENCE(10, 1, 1, 1/2), SEQUENCE(10, 1, 1, 1/2), "")
🔎 Công thức hoạt động như thế nào?
➯ SEQUENCE(10,1,1,½) , phần lặp lại này của công thức trả về mảng sau:
{1;1.5;2 ;2.5;3;3.5;4;4.5;5;5.5}
➯ INT(SEQUENCE(10,1,1,½)) trả về một mảng khác gồm:
{1;1;2;2;3;3;4;4;5;5}
➯ Với việc sử dụng hàm IF , công thức sẽ kiểm tra xem các giá trị trong mảng thứ hai có khớp với các giá trị trong mảng thứ nhất hay không. Nếu các giá trị được khớp, các hàng khớp sẽ trả về các giá trị phối cảnh. Nếu không, các hàng vẫn trống và được coi là các ô trống trong cột đầu ra.