Mục lục
Excel có nhiều hàm dựng sẵn khác nhau để so khớp và tìm nạp giá trị nếu một ô chứa văn bản hoặc chuỗi. Trong nhiều trường hợp, chúng tôi cố gắng tìm kiếm văn bản hoặc chuỗi trong một phạm vi trong Excel. Các hàm cụ thể trong Excel trả về giá trị nếu các ô chứa văn bản hoặc chuỗi cụ thể/chính xác . Trong bài viết này , chúng tôi sử dụng IF , ISNUMBER , EXACT , COUNTIF , INDEX , MATCH , Hàm VLOOKUP , SEARCH , OR, và AND để trả về giá trị nếu ô chứa văn bản hoặc chuỗi.
Trong một tình huống, giả sử chúng ta có các mục thuộc danh mục và sản phẩm nhất định trong tập dữ liệu như hình bên dưới
Tập dữ liệu để tải xuống
Trả về giá trị nếu ô chứa văn bản.xlsx
8 cách dễ dàng để Excel nếu ô chứa văn bản thì trả về giá trị
Phương pháp 1: Sử dụng hàm IF (Ô chứa văn bản cụ thể)
Cú pháp của hàm IF là =IF (logic_test, [value_if_true ], [value_if_false]) . Nó dẫn đến một giá trị được chọn trước [value_if_true] hoặc [value_if_false] tùy thuộc vào đầu ra logic_test ; đúng hoặc sai tương ứng.
Bước 1: Nhấp vào bất kỳ ô trống nào (D4 ).
Bước 2: Chèn công thức
=IF (B4=”Thanh”,”Có”,”Không có”)
Tại đây, logic_test khớp với văn bản Thanh trong ô B4 ; nếu kiểm tra là true thì kết quả là Có sẵn , nếu không thì Không có sẵn .
Bước 3: Nhấn ENTER .
Bước 4 : Kéo các giá trị Fill Handle , Available or Not Available sẽ xuất hiện trong phạm vi.
Nội dung liên quan: Cách tính tổng nếu ô chứa văn bản cụ thể trong Excel (6 cách)
Phương pháp 2: Sử dụng hàm ISNUMBER và hàm TÌM KIẾM ( Các ô chứa văn bản cụ thể)
Hàm ISNUMBER trả về true hoặc false tùy thuộc vào sự trùng khớp của văn bản SEARCH trong một phạm vi tuyệt đối .
Bước 1: Nhấp vào ô trống bất kỳ ( D4 ).
Bước 2: Nhập công thức
=ISNUMBER (SEARCH (“Bars”, $B$4:$B$12)) Trong công thức, hàm SEARCH khớp với văn bản “Thanh” trong phạm vi tuyệt đối rồi trả về True hoặc Sai tùy thuộc vào kết quả khớp .
Bước 3: Nhấn ENTER. Giá trị trả về True or False hiển thị.
Bước 4: Kéo Fill Handle , tất cả các ô đều có kết quả là True hoặc False như hình bên dưới.
Đọc thêm: Nếu ô chứa văn bản cụ thể thì thêm 1 trong Excel (5 ví dụ)
Phương pháp 3: Sử dụng hàm IF và hàm chính xác (ô chứa văn bản chính xác)
Nếu chúng tôi coi văn bản là phân biệt chữ hoa chữ thường và muốn khớp chính xác, chúng tôi có thể sử dụng hàm EXACT kết hợp với IFhàm.
Bước 1: Chọn ô trống ( D4 ).
Bước 2: Dán công thức
=IF(EXACT(B4,”Bars”), “Available”, “”) Trong công thức, hàm EXACT khớp với văn bản chính xác “Bars” trong ô B4 sau đó trả về giá trị “Có sẵn” nếu không thì TRỐNG ô tùy thuộc vào đối sánh chính xác .
Bước 3: Nhấn ENTER , giá trị nhà hàng sẽ xuất hiện.
Bước 4: Kéo Fill Handle , các ô còn lại nhận giá trị “Available” hoặc để nguyên TRỐNG.
Đọc thêm: Nếu ô chứa văn bản thì sao chép sang trang tính khác trong Excel
Phương pháp 4: Sử dụng IF và Hàm COUNTIF
Hàm kết hợp giữa IF và COUNTIF trả về cùng một văn bản ô vì nó khớp với tiêu chí trong một phạm vi.
Bước 1: Nhấp vào ô trống ( D4 ).
Bước 2: Sao chép và dán công thức
=IF(COUNTIF(B4,”*Bars*”),B4,””) Trong công thức, hàm COUNTIF ion khớp với tiêu chí “*Bars*” (công thức tự động đặt * cả hai bên của tiêu chí) trong phạm vi (ô B4 ). Sau đó, nó trả về giá trị trong B4 nếu không thì giữ ô BLANK .
Bước 3: Nhấn ENTER , văn bản giống như tiêu chí sẽ hiển thị.
Bước 4: Kéo Fill Handle , các ô phù hợp sẽ hiển thị các giá trị giống nhưphạm vi.
Đọc thêm: Nếu ô chứa văn bản thì hãy thêm văn bản vào một ô khác trong Excel
Phương pháp 5: Sử dụng Hàm INDEX và MATCH
Đôi khi, chúng ta có một tiêu chí trong một dải ô để so khớp kết quả trong một dải ô khác. Trong trường hợp đó, chúng ta có thể sử dụng hàm INDEX để so khớp văn bản trong một dải ô và hàm MATCH để tạo ra giá trị trong một ô khác. Để đạt được mục đích, chúng tôi thay đổi một chút tập dữ liệu.
Bước 1: Chọn bất kỳ ô trống nào ( B2 ).
Bước 2: Nhập công thức
=INDEX(C7:C15,MATCH(“Thanh”,B7:B15,0)) Tại đây Hàm INDEX tìm kiếm chính xác khớp văn bản “Thanh” từ phạm vi B7:B15 trong phạm vi C7:C15.
Bước 3: Nhấn CTRL+SHIFT+ENTER , vì đây là công thức mảng. Văn bản phù hợp cho Thanh xuất hiện.
Đọc thêm: Cách trả về giá trị nếu ô chứa văn bản nhất định từ một Danh sách
Phương pháp 6: Sử dụng Hàm VLOOKUP
Hàm VLOOKUP rất hiệu quả để tìm dữ liệu theo chiều dọc trong một bảng. Trong trường hợp của chúng tôi, chúng tôi có thể sử dụng hàm VLOOKUP để tìm kết quả khớp chính xác hoặc gần đúng trong một cột. Cú pháp của hàm VLOOKUP là =VLOOKUP(value, table, col_index, [range_lookup]).
Bước 1: Nhập văn bản tra cứu ( Thanh ) trong bất kỳ ô nào ( B3 ).
Bước 2: Chọn bất kỳô trống (C3).
Bước 3: Chèn công thức
=VLOOKUP(B3,B7:C15,2, SAI) Đây “Thanh” là văn bản trong B3 phải khớp trong một phạm vi B7:C15 với một giá trị trong cột 2. SAI tuyên bố rằng chúng tôi muốn khớp chính xác.
Bước 4: Nhấn ENTER. Giá trị phù hợp sẽ xuất hiện.
Đọc thêm: Cách sử dụng hàm VLOOKUP nếu ô chứa từ trong văn bản trong Excel
Phương pháp 7: Sử dụng Hàm IF OR ISNUMBER và TÌM KIẾM (Các ô chứa chuỗi)
Một tập dữ liệu thường chứa nhiều hơn một chuỗi văn bản. Chúng tôi muốn khớp các ô chỉ có một chuỗi văn bản khớp. Chúng ta có thể sử dụng ISNUMBER và SEARCH để khớp văn bản, sau đó sử dụng hàm OR để khai báo một kết quả khớp thay thế. Cuối cùng, IF có chức năng hiển thị giá trị trả về, nếu không, các ô sẽ vẫn TRỐNG .
Bước 1: Chọn bất kỳ ô trống nào ( D4 ). Nhập công thức
=IF(OR(ISNUMBER(SEARCH(“Thanh”,B4)),ISNUMBER(SEARCH(“Veg”,B4))),”Có sẵn “,””)
Bước 2: Nhấn ENTER. “Available ” văn bản hiển thị trong ô trong trường hợp bất kỳ văn bản tham chiếu nào (“Bars” or “Veg”) tồn tại trong ô B4.
Bước 3: Kéo Fill Handle , các ô còn lại trong phạm vi ô được đánh dấu bằng “Có sẵn ” văn bản hoặc còn lại TRỐNG.
Đọc thêm: Kiểm tra nếuÔ chứa một phần văn bản trong Excel (5 cách)
Phương pháp 8: Sử dụng hàm IF AND ISNUMBER và TÌM KIẾM (Ô chứa chuỗi)
From Phương pháp 7 , chúng tôi biết cách khớp nhiều chuỗi văn bản trong một ô. Nếu tiến xa hơn để khớp cả hai chuỗi văn bản, chúng ta có thể sử dụng hàm AND thay vì OR .
Bước 1: Chọn bất kỳ ô trống nào ( D4 ). Nhập công thức
=IF(AND(ISNUMBER(SEARCH(“Thanh”,B4)),ISNUMBER(SEARCH(“Chlt”,B4))),”Có sẵn “,””)
Bước 2: Nhấn ENTER . Nếu cả hai chuỗi văn bản đều tồn tại trong ô B4 , thì công thức trả về giá trị “Available ” , nếu không thì các ô vẫn còn TRỐNG.
Bước 3: Kéo Bộ điều khiển điền, các ô còn lại được đánh dấu bằng “Có sẵn ” hoặc còn lại TRỐNG.
Kết luận
Trong bài viết này, chúng tôi sử dụng các công thức khác nhau để trả về giá trị nếu các ô chứa một số văn bản. Chúng tôi sử dụng IF , ISNUMBER , EXACT , INDEX , MATCH , OR , và các hàm AND để trả về giá trị khớp chính xác hoặc gần đúng của văn bản. Chúng tôi cũng hiển thị các phương pháp để so khớp nhiều hơn một chuỗi kết hợp các hàm IF, AND, ISNUMBER và SEARCH . Hy vọng bạn tìm thấy phương pháp thảo luận siêu dễ dàng để làm theo. Bình luận, nếu bạn cần làm rõ thêm hoặc có điều gì đó cần bổ sung.