Mục lục
Trong Microsoft Excel, có rất nhiều phương pháp có sẵn để tìm kiếm văn bản trong một dải ô hoặc một mảng. Bạn có thể tìm kiếm một giá trị văn bản và trả về các kết quả đầu ra khác nhau dựa trên nhiều tiêu chí. Trong bài viết này, bạn sẽ tìm hiểu tất cả các phương pháp phù hợp để tìm kiếm văn bản trong một phạm vi trong Excel với các ví dụ thích hợp và hình minh họa đơn giản.
Tải xuống Sách bài tập thực hành
Bạn có thể tải xuống sổ làm việc Excel mà chúng tôi đã sử dụng để chuẩn bị cho bài viết này.
Tìm kiếm Văn bản trong Range.xlsx
11 Phương pháp phù hợp để Tìm kiếm văn bản trong phạm vi trong Excel
1. Sử dụng Tìm & Chọn Lệnh để Tìm kiếm Văn bản trong Bất kỳ Phạm vi nào
Trong ảnh sau đây, có một số văn bản ngẫu nhiên nằm dưới tiêu đề Văn bản . Chúng tôi sẽ tìm kiếm một văn bản hoặc một từ ‘USA’ bằng cách sử dụng Tìm & Chọn lệnh .
📌 Bước 1:
➤ Truy cập Trang chủ ruy-băng ➦ Nhóm lệnh chỉnh sửa ➦ Tìm & Chọn trình đơn thả xuống ➦ Tìm lệnh .
Một hộp thoại sẽ mở ra.
📌 Bước 2:
➤ Trong tùy chọn Find what , nhập 'USA' .
➤ Nhấn Tìm Tiếp theo .
Bạn sẽ thấy chỉ báo hình chữ nhật màu lục bao quanh Ô B8 xác định từ hoặc văn bản đó 'USA' nằm ở đó.
Đọc thêm: Cách tìm xem một dãy ô có chứa văn bản cụ thể tronghãy sử dụng bảng dữ liệu sau để chuyển đổi nó thành bảng Excel rồi tìm kiếm văn bản 'Peter' .
📌 Bước 1:
➤ Chọn toàn bộ bảng (B4:D9) trước.
➤ Bây giờ nhấn CTRL+T để chuyển đổi dữ liệu thành bảng Excel .
➤ Trong hộp thoại Tạo bảng , vị trí dữ liệu sẽ được chọn tự động . Bây giờ chỉ nhấn OK .
Vậy là bảng dữ liệu của bạn vừa được chuyển thành bảng Excel.
📌 Bước 2:
➤ Nhấp vào menu thả xuống Nhân viên bán hàng ngay bây giờ.
➤ Bây giờ nhập 'Peter' vào hộp văn bản.
➤ Nhấn OK và bạn đã hoàn tất.
Giống như trong hình bên dưới, bạn sẽ chỉ được hiển thị dữ liệu đã lọc cho Peter.
Lời kết
Tôi hy vọng , tất cả các phương pháp được đề cập ở trên giờ đây sẽ giúp bạn áp dụng chúng trong bảng tính Excel của mình khi bạn phải tìm kiếm một văn bản trong một phạm vi cho các mục đích khác nhau. Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi hoặc phản hồi nào, vui lòng cho tôi biết trong phần bình luận. Hoặc bạn có thể xem các bài viết khác của chúng tôi liên quan đến hàm Excel trên trang web này.
Excel2. Sử dụng hàm ISTEXT để kiểm tra xem một dãy ô có chứa văn bản hay không
Hàm ISTEXT thường được sử dụng để kiểm tra xem một ô có chứa văn bản hay không. Trong bảng sau, chúng ta sẽ áp dụng hàm này cho tất cả các ô trong Cột B và kiểm tra xem ô nào đang chứa dữ liệu văn bản. Vì ISTEXT là một hàm logic nên nó sẽ trả về giá trị boolean- TRUE (Nếu tìm thấy văn bản) hoặc FALSE (Nếu không tìm thấy văn bản) .
Trong kết quả Ô C5 , công thức bắt buộc là:
=ISTEXT(C5)
Sau khi nhấn Enter và tự động điền các ô còn lại vào Cột C , chúng ta sẽ nhận được tất cả các giá trị trả về bằng TRUE hoặc FALSE tùy thuộc vào loại dữ liệu trong Cột B .
3 . Tìm kiếm văn bản cụ thể trong một dải ô bằng hàm IF trong Excel
Hàm IF được sử dụng để kiểm tra xem một điều kiện có được đáp ứng hay không và hàm trả về một giá trị boolean- TRUE hoặc SAI . Trong hình bên dưới, Cột B có một số dữ liệu văn bản. Trong tiêu đề Đầu ra trong Cột C , chúng ta sẽ áp dụng hàm IF để tìm kiếm tên quốc gia ‘England’ . Giá trị trả về sẽ là 'Yes' nếu điều kiện được đáp ứng, nếu không sẽ là 'No' .
Công thức cần thiết trong đầu ra đầu tiên Ô C5 sẽ là:
=IF(B5="England","Yes","No")
Sau khi nhấn Nhập và điền vào phần còn lại của các ô, chúng tôi sẽ tìm thấy giá trị trả về Có cho B8 là ô chứa văn bản Anh . Các ô đầu ra khác sẽ hiển thị giá trị trả về Không vì điều kiện đã cho không được đáp ứng ở đó,
4. Tìm kiếm một phần đối sánh của văn bản trong một dải ô trong Excel
Bằng cách kết hợp các hàm IF, ISNUMBER và SEARCH , chúng ta sẽ tìm kiếm để khớp một phần trong một dải ô và công thức sẽ trả về 'Tìm thấy' nếu nó khớp với tiêu chí, nếu không, nó sẽ trả về 'Không tìm thấy' .
Ví dụ: trong văn bản đã cho ở Cột B , chúng ta sẽ tìm văn bản 'USA', và bên dưới tiêu đề Đầu ra , công thức sẽ trả về 'Đã tìm thấy' hoặc 'Không tìm thấy' cho các tìm kiếm tương ứng.
Công thức bắt buộc trong kết quả Ô C5 phải là:
=IF(ISNUMBER(SEARCH("USA",B5)),"Found","Not Found")
Bây giờ nhấn Enter và tự động điền toàn bộ cột, bạn sẽ nhận được các giá trị trả về cùng một lúc. Vì Ô B8 chứa văn bản 'USA' nên công thức đã trả về 'Found' trong Ô C8 .
🔎 Công thức hoạt động như thế nào?
- Hàm TÌM KIẾM tìm kiếm văn bản 'USA' trong ô và trả về vị trí bắt đầu của văn bản. Nếu không tìm thấy văn bản, hàm sẽ trả về lỗi #VALUE .
- Hàm ISNUMBER kiểm tra xemgiá trị trả về do hàm SEARCH tìm thấy có phải là giá trị số hay không và trả về TRUE hoặc FALSE dựa trên loại giá trị trả về.
- Cuối cùng, hàm IF tìm kiếm các giá trị boolean- TRUE hoặc FALSE và trả về 'Found' cho TRUE , 'Không tìm thấy' cho SAI .
5. Kết hợp các hàm IF và COUNTIF để tìm kiếm văn bản cụ thể trong phạm vi
Bây giờ trong Cột D , có một số từ được tìm thấy trong các văn bản trong Cột B . Chúng ta sẽ kết hợp các hàm IF và COUNTIF tại đây. Hàm COUNTIF sẽ đếm số lần tìm thấy văn bản đã chọn từ Cột D trong Cột B . Sau đó, hàm IF sẽ tìm kiếm số đếm lớn hơn '0' và trả về thông báo được chỉ định 'Đã tìm thấy' , nếu không, nó sẽ trả về ' Not Found'.
Trong kết quả đầu tiên Ô E5 , công thức tương ứng sẽ là:
=IF(COUNTIF($B$5:$B$9,"*"&D5&"*")>0,"Found","Not Found")
Sau khi nhấn Enter và tự động điền các ô còn lại trong Cột E , chúng ta sẽ nhận tất cả các giá trị kết quả với 'Đã tìm thấy' hoặc 'Không tìm thấy' ngay lập tức.
Đọc thêm: Cách tìm xem một dãy ô có chứa văn bản cụ thể trong Excel hay không
6. Sử dụng Hàm Tra cứu để Tìm kiếm Văn bản và Giá trị Trả về
i. Hàm VLOOKUP để tìm kiếm văn bản trong phạm vi
CácHàm VLOOKUP tìm kiếm một giá trị ở cột ngoài cùng bên trái trong bảng và trả về một giá trị trong cùng một hàng từ cột đã chỉ định. Trong bảng sau, có ba cột chứa một số tên ngẫu nhiên của nhân viên bán hàng, doanh số bán hàng tương ứng của họ và tiền thưởng 10% dựa trên doanh số bán hàng.
Trong kết quả Ô C12 , chúng tôi' sẽ áp dụng hàm VLOOKUP để tìm kiếm tên của người bán hàng được cung cấp trong C11 , sau đó hàm sẽ trả về số tiền thưởng cho người bán hàng tương ứng.
Vì vậy, công thức liên quan với hàm VLOOKUP trong Ô C12 phải là:
=VLOOKUP(C11,B5:D9,3,FALSE)
Sau khi nhấn Enter , chúng ta sẽ nhận được số tiền thưởng cho Sam ngay lập tức.
Đọc thêm: Cách tìm văn bản trong ô trong Excel
ii. Hàm HLOOKUP để tìm kiếm văn bản trong phạm vi
Hàm HLOOKUP hoạt động ngược lại với hàm VLOOKUP . Hàm HLOOKUP tìm kiếm giá trị ở hàng trên cùng của bảng và trả về giá trị trong cùng một cột từ hàng đã chỉ định.
Trong ảnh sau đây, tên ngẫu nhiên của nhân viên bán hàng , doanh số bán hàng tương ứng của họ và tiền thưởng hiện được chuyển đổi theo thứ tự. Ở đầu ra Ô C9 , chúng ta sẽ áp dụng hàm HLOOKUP để trả về số tiền thưởng cho Sam.
Điều bắt buộc công thức với hàm HLOOKUP trong C9 sẽbe:
=HLOOKUP(C8,C4:G6,3,FALSE)
Sau khi nhấn Enter , hàm sẽ trả về số tiền thưởng cho Sam ngay đi.
Đọc thêm: Cách tìm giá trị trong phạm vi trong Excel
iii . Hàm XLOOKUP để tìm kiếm văn bản trong phạm vi
Hàm XLOOKUP là một bổ sung tuyệt vời cho Microsoft Excel vì hàm này vượt trội hơn cả VLOOKUP và các hàm HLOOKUP . Hàm XLOOKUP tìm kiếm một phạm vi cho phù hợp và trả về mục tương ứng từ phạm vi thứ hai của mảng. Một vấn đề với chức năng này là nó chỉ khả dụng trong Excel 365 .
Trong bảng sau, nơi chức năng VLOOKUP đã được sử dụng trước đó, chúng tôi sẽ áp dụng hàm XLOOKUP bây giờ để trả về kết quả tương tự trong Ô C12 .
Vì vậy, công thức liên quan trong ô tương ứng là:
=XLOOKUP(C11,B5:B9,D5:D9)
Bây giờ hãy nhấn Nhập và bạn sẽ nhận được số tiền thưởng cho Sam.
Và bây giờ bảng dữ liệu đã được chuyển đổi. Vì vậy, hàm XLOOKUP sẽ tìm giá trị theo chiều ngang và trả về kết quả từ hàng đã chỉ định cho giá trị hoặc văn bản đã cho.
Công thức liên quan với XLOOKUP hàm trong Ô C9 sẽ là:
=XLOOKUP(C21,C17:G17,C19:G19)
Sau khi nhấn Enter , bạn sẽ nhận được kết quả tương tự như đã tìm thấy trước đó.
7. Áp dụng công thức INDEX-MATCH để tìm văn bản trong phạm vitrong Excel
Trong phần này, chúng ta sẽ áp dụng kết hợp các hàm INDEX và MATCH . Hàm INDEX trả về giá trị hoặc tham chiếu tại giao điểm của hàng và cột cụ thể. Hàm MATCH trả về vị trí tương đối của một mục trong một mảng khớp với một giá trị đã chỉ định theo một thứ tự đã chỉ định.
Vì vậy, công thức bắt buộc bao gồm INDEX và các hàm MATCH ở đầu ra Ô C12 sẽ là:
=INDEX(B5:D9,MATCH(C11,B5:B9,0),3)
Bây giờ hãy nhấn Enter và bạn sẽ tìm thấy giá trị kết quả ngay lập tức.
8. Tìm kiếm văn bản trong phạm vi và trả về tham chiếu ô
Bằng cách áp dụng hàm CELL , chúng ta có thể trả về tham chiếu ô của văn bản tra cứu trong một phạm vi ô hoặc bảng. Trong bảng (B5:B9) sau đây, chúng ta sẽ tìm phần khớp của văn bản 'USA' và công thức tương ứng sẽ trả về tham chiếu ô của kết quả tìm thấy trong C12 .
Công thức bắt buộc với hàm CELL ở đầu ra Cell C12 sẽ là:
=CELL("address",INDEX(B5:B9,MATCH("*"&C11&"*",B5:B9,0)))
Công thức sẽ trả về tham chiếu ô tuyệt đối của tìm kiếm liên quan như minh họa trong ảnh chụp màn hình bên dưới.
9. Tìm kiếm văn bản trong các dịp lặp lại và trả về tất cả các vị trí
Giả sử, chúng ta có một số văn bản lặp lại trong Cột B dưới tiêu đề Văn bản . Gìbây giờ chúng ta sẽ áp dụng một công thức để trả về tất cả các vị trí hàng của các lần lặp lại cho giá trị văn bản đã chọn.
Nếu chúng ta muốn tìm kiếm văn bản 'USA' trong Cột B và trả về tất cả các số hàng cho các lần lặp lại, chúng ta phải áp dụng công thức sau trong đầu ra Ô E5 :
=SMALL(IF($E$4=$B$5:$B$12,ROW($B$5:$B$12)-ROW($A$1)+1),ROW(1:1))
Sau khi nhấn Enter và sử dụng Fill Handle để điền cho đến khi Đã tìm thấy lỗi #NUM , chúng tôi sẽ nhận được tất cả các số hàng từ Cột B cho văn bản đã chọn 'USA' .
🔎 Công thức hoạt động như thế nào?
- Hàm IF ở đây tìm kiếm điều kiện được đáp ứng và trả về số hàng (bằng cách sử dụng hàm ROW ) cho các kết quả khớp cùng với giá trị boolean FALSE cho các kết quả không khớp. Vì vậy, các giá trị trả về được tìm thấy ở đây là:
{FALSE;FALSE;7;FALSE;9;FALSE;11;FALSE}
- Hàm SMALL trả về giá trị nhỏ thứ n từ mảng được tìm thấy ở bước trước.
10. Tìm văn bản cụ thể và trả về vị trí bắt đầu của ký tự đầu tiên
i. Sử dụng Hàm TÌM
Hàm TÌM tìm kiếm một văn bản trong một chuỗi văn bản khác và trả về vị trí bắt đầu của văn bản đã chọn. Hàm FIND phân biệt chữ hoa chữ thường.
Giả sử rằng chúng ta sẽ tìm kiếm văn bản 'GER' trong Ô B5 .
Cáccông thức cần thiết trong đầu ra Ô C8 sẽ là:
=FIND(C7,B5)
Sau khi nhấn Enter , hàm sẽ trả về 12 có nghĩa là văn bản 'GER' đã được tìm thấy từ ký tự thứ 12 của chuỗi văn bản nằm trong Ô B5 .
Vì hàm FIND phân biệt chữ hoa chữ thường nên nếu hàm tìm kiếm văn bản 'ger' thay vì 'GER' thì nó sẽ trả về lỗi #VALUE .
ii. Sử dụng Hàm TÌM KIẾM
Hàm TÌM KIẾM hoạt động tương tự như hàm TÌM . Sự khác biệt duy nhất là hàm SEARCH không phân biệt chữ hoa chữ thường trong khi hàm FIND phân biệt chữ hoa chữ thường.
Vì hàm SEARCH cũng trả về vị trí bắt đầu của một giá trị văn bản trong một chuỗi văn bản khác, công thức bắt buộc trong kết quả Cell C8 sẽ là:
=SEARCH(C7, B5)
Sau khi nhấn Enter , hàm sẽ trả về kết quả tương tự như hàm FIND đã tìm được trước đó.
Vì hàm SEARCH không phân biệt chữ hoa chữ thường, nên hàm sẽ không trả về lỗi #VALUE không giống như hàm FIND cho văn bản tra cứu 'ger' tại đây.
11. Sử dụng Bảng Excel để Tìm kiếm Văn bản và Trả về Dữ liệu đã lọc
Trong ví dụ cuối cùng của chúng tôi, chúng tôi sẽ sử dụng bảng Excel để tìm văn bản và hiển thị hàng tương ứng sau lọc. Vì thế,