Cách sử dụng hàm IFS trong Excel (3 ví dụ)

  • Chia Sẻ Cái Này
Hugh West

Khi làm việc trong Microsoft Excel, có nhiều công thức khác nhau giúp công việc của chúng ta dễ dàng hơn. Công thức IFS là một trong số đó. Nó có nhiều ứng dụng trong Excel. Hàm IFS thực hiện kiểm tra logic. Nó trả về một giá trị nếu kết quả là TRUE và một giá trị khác nếu kết quả là FALSE . Trong bài viết này, chúng tôi sẽ minh họa cách sử dụng hàm IFS trong Excel. Để làm được điều này, chúng ta sẽ xem qua một số ví dụ.

Hàm IFS của Excel (Xem nhanh)

Tải xuống Sách bài tập thực hành

Tải xuống sách bài tập thực hành này để thực hành khi bạn đang đọc bài viết này.

Hàm IFS.xlsx

Giới thiệu về Hàm IFS trong Excel

Mục tiêu của Hàm

  • Hàm IFS nhận nhiều điều kiện và giá trị rồi trả về giá trị tương ứng cho TRUE<2 đầu tiên>
  • Nó có cả dạng Non-Array Array Điều đó có nghĩa là mỗi đối số của nó có thể là một giá trị đơn lẻ hoặc một mảng giá trị.

Cú pháp

Cú pháp của hàm IFS là:

=IFS(logical_test1,value_if_true1,[logical_test2],[value_if_true2]...)

Giải thích đối số

Đối số Bắt buộc/Tùy chọn Giải thích
logic_test1 Bắt buộc Điều kiện đầu tiên ( TRUE hoặc FALSE )
value_if_true1 Bắt buộc Giá trị được trả về nếuđiều kiện đầu tiên là TRUE
logic_test2 Tùy chọn Điều kiện điều kiện thứ hai ( TRUE hoặc FALSE )
value_if_true2 Tùy chọn Giá trị được trả về nếu điều kiện thứ hai là TRUE

Giá trị trả về

  • Nó trả về giá trị được liên kết với điều kiện đầu tiên được thỏa mãn.
  • Điều này có nghĩa là nếu logic_test2 , logic_test_3, và nhiều điều kiện khác được thỏa mãn, nó sẽ chỉ trả về đối số value_if_true2 .

Lưu ý:

  • Nhập các đối số theo cặp. Ví dụ: nếu bạn nhập đối số logic_test_2 , thì bạn phải nhập đối số value_if_true2 , mặc dù đây là tùy chọn. Nếu không, chức năng sẽ không hoạt động.
  • Bạn có thể nhập tối đa 127 điều kiện trong IFS
  • Các Hàm IFS cũng hoạt động cho Mảng Thay vì nhập một giá trị, bạn có thể nhập Mảng giá trị cho mỗi đối số.
  • Khi có nhiều hơn một điều kiện được thỏa mãn, hàm IFS chỉ trả về giá trị liên quan đến điều kiện đầu tiên được thỏa mãn.

3 Ví dụ Phù hợp về Hàm IFS trong Excel

1. Áp Dụng Hàm IFS Đa Điều Kiệnđể tính điểm

Bây giờ chúng ta sẽ sử dụng hàm IFS để tính điểm của một số học sinh có nhiều điều kiện trong một trường. Chúng tôi có tên của một số học sinh và điểm của các em trong môn toán tại một trường có tên là Mẫu giáo Glory . Khi điểm lớn hơn hoặc bằng 80 , điểm là A; khi lớn hơn hoặc bằng 70 , điểm là B , khi nó lớn hơn hoặc bằng 60 , nó là C ; và khi nó nhỏ hơn 60 , nó là Không đạt . Hãy cùng làm theo hướng dẫn bên dưới để tìm hiểu nhé!

Các bước thực hiện:

  • Đầu tiên, chọn ô D5 và ghi IFS trong ô đó. Hàm này là,
=IFS(C5:C9>=80,"A",C5:C9>=70,"B",C5:C9>=60,"C",TRUE,"F")

Phân tích công thức:

IFS(C4>=80,"A",C4>=70,"B",C4>=60,"C",TRUE,FAIL) trước tiên hãy kiểm tra xem dấu trong ô C4 có lớn hơn hoặc bằng 80 hay không.

Nếu có, nó sẽ trả về A .

Nếu không, nó sẽ kiểm tra xem nó có lớn hơn hoặc bằng 70 hay không.

Nếu có, nó sẽ trả về B .

Nếu không, nó sẽ kiểm tra xem nó có lớn hơn hoặc bằng 60 hay không.

Nếu có, nó sẽ trả về C .

Nếu không, nó sẽ trả về F .

  • Do đó, chỉ cần nhấn Enter trên bàn phím của bạn. Vì hàm IFS là một hàm động, bạn sẽ có thể xác định điểm của từng học sinh được đưa ra trong phần bên dướiảnh chụp màn hình.

Bài đọc tương tự

  • Cách sử dụng hàm SWITCH trong Excel (5 ví dụ)
  • Sử dụng hàm XOR trong Excel (5 ví dụ phù hợp)
  • Cách sử dụng hàm OR trong Excel (4 ví dụ)
  • Sử dụng hàm TRUE trong Excel (Với 10 ví dụ)
  • Cách sử dụng hàm FALSE trong Excel (Với 5 ví dụ đơn giản)

2. Sử dụng Hàm IFS để Tính ĐẠT và KHÔNG ĐẠT của học sinh trong Excel

Thay vì chỉ tính điểm môn toán, giờ đây chúng tôi tính điểm toán học, vật lý, hóa học . Bây giờ chúng tôi sẽ xác định cho tất cả các sinh viên xem họ có vượt qua kỳ thi hay không. Hãy nhớ rằng, để vượt qua kỳ thi, một người phải vượt qua cả ba môn. Nhưng trượt một môn là trượt cả kỳ thi. Và để vượt qua một môn học, bạn cần ít nhất 60 điểm. Hãy cùng làm theo hướng dẫn bên dưới để tìm hiểu nhé!

Các bước thực hiện:

  • Đầu tiên, chọn ô D5 và ghi IFS trong ô đó. Công thức là,
=IFS(C6:C10<60,"FAIL",D6:D10<60,"FAIL",E6:E10<60,"FAIL",TRUE,"PASS")

Phân tích công thức:

IFS(C4<60,"FAIL",D4<60,"FAIL",E4<60,"FAIL",TRUE,"PASS") trước tiên hãy kiểm tra xem dấu trong ô C4 (Toán học) có nhỏ hơn 60 hay không.

Nếu có, nó sẽ trả về FAIL .

Nếu không, nó sẽ kiểm tra xem ô D4 (Vật lý) có nhỏ hơn 60 hay không.

Nếu có, nó trả về FAIL .

Nếu không, nó sẽ kiểm tra xemô E4 (Hóa học) có nhỏ hơn 60 hay không.

Nếu đúng, nó sẽ trả về FAIL .

Nếu không, nó sẽ trả về PASS .

  • Do đó, chỉ cần nhấn Enter trên bàn phím của bạn. Vì hàm IFS là một hàm động, bạn sẽ có thể xác định Đạt hoặc Không đạt của mỗi học sinh được đưa ra trong ảnh chụp màn hình bên dưới.

3. Sử dụng Hàm IFS với Ngày

Bây giờ, chúng ta sẽ kiểm tra trạng thái (anh ấy/cô ấy là Thường trú, Đủ điều kiện hoặc trên Thử việc) của một nhân viên của công ty XYZ sử dụng chức năng IFS về ngày . Đây là một nhiệm vụ dễ dàng và tiết kiệm thời gian là tốt. Hãy cùng làm theo hướng dẫn bên dưới để tìm hiểu nhé!

Các bước thực hiện:

  • Đầu tiên, chọn ô D5 và ghi IFS trong ô đó. Hàm này là,
=IFS(E5:E9>=3000,"Permanent",E5:E9>=2000,"Qualified",E5:E9>=500,"Probationary")

Phân tích công thức:

=IFS(E5:E9>=3000,"Permanent",E5:E9>=2000,"Qualified",E5:E9>=500,"Probationary") trước tiên hãy kiểm tra xem dấu trong ô C4 có lớn hơn hoặc bằng 3000 hay không.

Nếu có, thì nó trả về Permanent .

Nếu không, nó sẽ kiểm tra xem nó có lớn hơn hoặc bằng 2000 hay không.

Nếu có, nó trả về Đủ tiêu chuẩn .

Nếu không, nó sẽ kiểm tra xem nó có lớn hơn hoặc bằng 500 hay không.

Nếu có, nó sẽ trả về Thử việc .

  • Do đó, chỉ cần nhấn Enter trên bàn phím của bạn. Vì hàm IFS là mộtchức năng động, bạn sẽ có thể xác định trạng thái của từng nhân viên được cung cấp trong ảnh chụp màn hình bên dưới.

Lưu ý: Hàm IFS trong Excel không khả dụng

  • Hàm IFS chỉ khả dụng trong Excel 2019 trở đi và cả Office 365 .

Các lỗi thường gặp với Hàm IFS

Lỗi #N/A xảy ra khi tất cả các điều kiện trong Hàm IFS FALSE .

Kết luận

Vì vậy, bạn có thể sử dụng hàm IFS của Excel để kiểm tra đồng thời nhiều số điều kiện. Bạn có câu hỏi nào không? Vui lòng thông báo cho chúng tôi.

Hugh West là một nhà phân tích và huấn luyện viên Excel giàu kinh nghiệm với hơn 10 năm kinh nghiệm trong ngành. Ông có bằng Cử nhân Tài chính Kế toán và bằng Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh. Hugh có niềm đam mê giảng dạy và đã phát triển một phương pháp giảng dạy độc đáo, dễ hiểu và dễ theo dõi. Kiến thức chuyên môn về Excel của ông đã giúp hàng nghìn sinh viên và chuyên gia trên toàn thế giới cải thiện kỹ năng và xuất sắc trong sự nghiệp của họ. Thông qua blog của mình, Hugh chia sẻ kiến ​​thức của mình với mọi người, cung cấp các hướng dẫn Excel miễn phí và đào tạo trực tuyến để giúp các cá nhân và doanh nghiệp phát huy hết tiềm năng của họ.